Thánh
ĐAMINH PHẠM TRỌNG KHẢM
Quan án
(1780 - 1859)
Ngày tử
đạo: 13 tháng 01
Người nào trong anh em đạp lên Thánh Giá, khi quan tha về, tôi sẽ
đuổi khỏi làng, chết vô địa táng.
Thánh Đaminh Phạm Trọng Khảm sinh năm 1780, tại
làng Quần Cống, xã Trà Lũ, tỉnh Nam Định (nay thuộc giáo xứ Quần Cống, Giáo phận
Bùi Chu), trong một gia đình đạo đức, khá giả gồm bảy anh chị em, con cụ Phạm
Tri Khiêm, một bậc vị vọng danh giá trong làng.
Đến tuổi thành hôn, ngài vâng lời song thân kết
hôn với cô Anê Phượng cùng làng, là thiếu nữ đạo hạnh, sống đời gia đình gương
mẫu.
Quê hương Quần Cống được vinh dự có “Nhất gia
tam Thánh“ (Một gia đình ba vị Thánh): quan án Phạm Trọng Khảm (1780-1859) – cựu
chánh tổng Phạm Trọng Tả (1800-1859) và chánh tổng Phạm Trọng Thìn (1820-1859).
Cụ án sát Khảm đã ngoài 80 tuổi, là người uy
tín, đức độ, gương mẫu cho người đời. Cụ sống bác ái, nhân hậu, luôn luôn tìm
cách chăm sóc mọi người dân trong làng, nhất là người nghèo.
Cụ án sát còn là chánh trương trong xứ đạo, sống
có trách nhiệm, gương mẫu, luôn tìm cách giúp đỡ các giáo dân trong xứ đạo về mọi
mặt. Cụ đón tiếp, cung cấp chỗ ở cho các vị đạo trưởng, các thầy giảng trong những
ngày khó khăn giữa cơn cấm cách bách hại đạo.
Khi quân lính đến bao vây làng Quần Cống, cụ
án sát Khảm bình tĩnh, tập họp dân chúng tại đình làng và lớn tiếng khuyên nhủ
mọi người bền tâm vững chí với Chúa.
Quan của triều đình ra lệnh đặt một Thánh Giá
giữa sân đình, dọa nạt, bắt ép mọi người bước qua Thánh Giá. Khi thấy không một
ai lỗi phạm, viên quan tức giận, thét lớn: “Ta sẽ mất hết chức tước bổng lộc,
nếu không kết tội được án Khảm và bọn đồng phạm theo tả đạo”.
Năm 1858, tình hình đất nước lâm nguy, liên
quân hai nước Pháp và Tây Ban Nha đe dọa tấn công hải cảng Đà Nẵng. Triều đình
vua Tự Đức phẫn nộ, hạ lệnh thi hành các chỉ dụ cấm Đạo cách khốc liệt. Cụ án
sát Khảm bị bắt giải về công đường Nam Định. Cụ bị nhốt riêng để khỏi gây ảnh
hưởng trên các giáo hữu khác. Vị chứng nhân đức tin chịu xử giảo ngày
13-01-1859 tại pháp trường Bảy Mẫu.
Cụ án sát Phạm Trọng Khảm được nâng lên hàng chân
phước ngày 29-4-1951 và được tôn phong hiển thánh ngày 19-6-1988.
Trích sách "Hạnh Các Thánh Tử Đạo Việt Nam"
Biên soạn: Hội đồng Giám mục Việt Nam
WHD
Danh sách Các Thánh Tử Đạo Việt Nam xếp theo ngày lễ:
THÁNG MỘT Ngày 13 Thánh Đaminh PHẠM TRỌNG KHẢM (1780-1859) Thánh Giuse PHẠM TRỌNG TẢ (1800-1859) Thánh Luca PHẠM TRỌNG THÌN (1820-1859) Ngày 22 Thánh MATTEO ALONSO LECINIANA-ĐẬU (1702-1745) Thánh FRANCESCO GIL FEDERICH - TẾ (1702-1745) Ngày 30 Thánh Tôma NGÔ TÚC KHUÔNG (1780-1860) THÁNG HAI Ngày 2 Thánh JEAN - THÉOPHANE VÉNARD - VEN (1829-1861) Ngày 13 Thánh Phaolô LÊ VĂN LỘC (1830-1859) THÁNG BA Ngày 11 Thánh Đaminh NGUYỄN VĂN CẨM (1810 -
1859) THÁNG TƯ Ngày 2 Thánh Đaminh VŨ ĐÌNH TƯỚC (1775-1839) Ngày 6 Thánh Phaolô LÊ BẢO TỊNH (1793 -
1857) Ngày 7 Thánh Phêrô NGUYỄN VĂN LỰU (1812-1861) Ngày 27 Thánh Laurensô NGUYỄN VĂN HƯỞNG (1802-1856) Ngày 28 Thánh Phêrô NGUYỄN VĂN HIẾU (1783-1840) Thánh Gioan Baotixita ĐINH VĂN THANH (1796-1840) Thánh Phêrô PHẠM KHẮC KHOAN (1771-1840) Ngày 29 Thánh Giuse NGUYỄN DUY TUÂN (HOAN) (1811-1861) THÁNG NĂM Ngày 1 Thánh JEAN-LOUIS BONNARD - HƯƠNG (1824-1852) Thánh AUGUSTIN SCHOEFFLER - ĐÔNG (1822-1851) Ngày 2 Thánh GIUSE NGUYỄN VĂN LỰU (1789-1854) Ngày 9 Thánh GIUSE NGÔ DUY HIỂN (1769-1840) Ngày 11 Thánh Matthêu LÊ VĂN GẪM (1813-1847) Ngày 22 Thánh Laurensô PHẠM VIẾT NGÔN (1840-1862) Thánh Micae HỒ ĐÌNH HY (1808-1857) Ngày 25 Thánh Phêrô ĐOÀN VĂN VÂN (1780-1857) Ngày 26 Thánh Matthêu NGUYỄN VĂN PHƯỢNG (ĐẮC) (1801-1861) Thánh Gioan ĐOẠN TRINH HOAN (1798-1861) Ngày 28 Thánh Phaolô TRẦN VĂN HẠNH (1827-1859) THÁNG SÁU Ngày 1 Thánh Giuse PHẠM QUANG TÚC (1843-1862) Ngày 2 Thánh Đaminh TRẦN DUY NINH (1841-1862) Ngày 3 Thánh Phaolô VŨ VĂN ĐỔNG (1802-1862) Ngày 5 Thánh Đaminh TRẦN VĂN TOẠI (1812-1862) Thánh Luca VŨ BÁ LOAN (1756-1840) Thánh Đaminh NGUYỄN VĂN HUYÊN (1817-1862) Ngày 6 Thánh Phêrô ĐINH VĂN DŨNG (1800-1862), Thánh Vinh Sơn PHẠM VĂN DƯƠNG (1821-1862) Thánh Phêrô ĐINH VĂN THUẦN (1802-1862) Ngày 7 Thánh Giuse TRẦN VĂN TUẤN (1824-1862) Ngày 13 Thánh Nicôla BÙI ĐỨC THỂ (1792-1839) Thánh Augustinô PHAN VIẾT HUY (1795-1839) Ngày 16 Thánh Đaminh NGUYỄN HUY NGUYÊN (1800-1862), Thánh Đaminh NGUYỄN ĐỨC NHI (1822-1862), Thánh Đaminh NGUYỄN ĐỨC MẠO (1818-1862) Thánh Vinh Sơn NGUYỄN MẠNH TƯƠNG (1814-1862) Thánh Anrê NGUYỄN MẠNH TƯỜNG (1812-1862) Ngày 17 Thánh Phêrô PHAN HỮU ĐA (1802-1862) Ngày 26 Thánh DUMINGO HENARES-MINH (1765-1838) Thánh Phanxicô ĐỖ VĂN CHIỂU (1797-1833) Ngày 27 Thánh Tôma VŨ QUANG TOÁN (1764-1840) Ngày 30 Thánh Vinh Sơn ĐỖ YẾN (1764-1838) THÁNG BẢY Ngày 3 Thánh Philipphê PHAN VĂN MINH (1815-1853) Ngày 4 Thánh Giuse NGUYỄN ĐÌNH UYỂN (1775-1838) Ngày 10 Thánh Phêrô NGUYỄN KHẮC TỰ (1808-1840) Thánh Antôn NGUYỄN HỮU QUỲNH (NĂM) (1768-1840) Ngày 12 Thánh nữ Anê LÊ THỊ THÀNH (ĐÊ) (1781-1841) Thánh Phêrô HOÀNG KHANH (1780-1842) Thánh IGNACIO DELGADO-Y (1762-1838) Ngày 15 Thánh Phêrô NGUYỄN BÁ TUẦN (1766-1838) Thánh Anrê NGUYỄN KIM THÔNG (THUÔNG) (1790-1855) Ngày 18 Thánh Đaminh ĐINH VĂN ĐẠT (1803-1839) Ngày 20 Thánh JOSÉ DIAZ SANJURJO - AN (1818-1857) Ngày 24 Thánh JOSÉ FERNANDEZ - HIỀN (1775-1838) Ngày 26 Chân phước Anrê PHÚ YÊN (1625-1644) Ngày 28 Thánh MELCHOR GARCIA SAMPEDRO-XUYÊN (1821-1858) Ngày 31 Thánh Phêrô ĐOÀN CÔNG QUÝ (1826-1859) Thánh Emmanuel LÊ VĂN PHỤNG (1796-1859) THÁNG TÁM Ngày 1 Thánh Đaminh NGUYỄN VĂN HẠNH (1772-1838) Thánh Bênêđictô VŨ VĂN DUỆ (1755-1838) Ngày 12 Thánh Micae NGUYỄN HUY MỸ (1804-1838) Thánh Antôn NGUYỄN TIẾN ĐÍCH (1796-1838) Thánh Giacôbê ĐỖ MAI NĂM (1781-1838) Ngày 21 Thánh Giuse ĐẶNG ĐÌNH VIÊN (1758-1838) THÁNG CHÍN Ngày 5 Thánh Giuse HOÀNG LƯƠNG CẢNH (1763-1838) Thánh Phêrô NGUYỄN VĂN TỰ (1796-1838) Ngày 17 Thánh Emmanuel NGUYỄN VĂN TRIỆU (1756-1798) Ngày 18 Thánh Đaminh VŨ (PHAN) ĐỨC TRẠCH (1793-1840) Ngày 20 Thánh JEAN-CHARLES CORNAY - TÂN (1809-1837) Thánh Tôma TRẦN VĂN THIỆN (1820-1838) Thánh FRAN£OIS JACCARD-PHAN (1799-1838) THÁNG MƯỜI Ngày 6 Thánh Phanxicô TRẦN VĂN TRUNG (1825-1858) Ngày 11 Thánh Phêrô LÊ TÙY (1773-1833) Ngày 17 Thánh FRANCOIS-ISIDORE GAGELIN-KÍNH (1799-1833) Ngày 23 Thánh Phaolô TỐNG VIẾT BƯỜNG (1773-1833), Ngày 24 Thánh Giuse LÊ ĐĂNG THỊ (1825-1860), Ngày 28 Thánh Gioan ĐOÀN VIẾT ĐẠT (1765-1798) THÁNG MƯỜI MỘT Ngày 1 Thánh PEDRO ALMATO - BÌNH (1830-1861) Thánh JERONIMO HERMOSILLA-VỌNG (LIÊM) (1800-1861) Thánh VALENTINO BERRIO OCHOA – VINH (1827 - 1861) Ngày 3 Thánh PIERRE NERON - BẮC (1818-1860) Ngày 5 Thánh Đaminh ĐINH ĐỨC MẬU (1794-1858), Ngày 7 Thánh JACINTO CASTANEDA - GIA (1743-1773) Thánh Vinh Sơn PHẠM HIẾU LIÊM Ngày 8 Thánh Gioan Baotixita TRẦN NGỌC CỎN (1805 -
1835) Thánh Phaolô NGUYỄN NGÂN (1790-1840) Thánh Giuse NGUYỄN ĐÌNH NGHI (1793-1840) Thánh Martinô TẠ ĐỨC THỊNH (1760 -
1840) Thánh Martinô TRẦN NGỌC THỌ (1787-1840) Ngày 14 Thánh ÉTIENNE-THÉODORE CUÉNOT-THỂ (1802-1861) Ngày 20 Thánh Phanxicô NGUYỄN CẦN (1803-1837) Ngày 24 Thánh PIERRE DUMOULIN-BORIE - CAO (1808-1838) Thánh Vinhsơn NGUYỄN THẾ ĐIỂM (1761-1838) Thánh Phêrô VŨ ĐĂNG KHOA (1790-1838) Ngày 26 Thánh Tôma ĐINH VIẾT DỤ (1783-1839) Thánh Đaminh NGUYỄN VĂN XUYÊN (1786-1839) Ngày 28 Thánh Anrê TRẦN VĂN TRÔNG (1808-1835) Ngày 30 Thánh JOSEPH MARCHAND - DU (1803-1835) THÁNG MƯỜI HAI Ngày 6 Thánh Giuse NGUYỄN DUY KHANG (1832-1861) Ngày 12 Thánh Simon PHAN ĐỨC HÒA (1787-1840) Ngày 18 Thánh Phêrô TRƯƠNG VĂN ĐƯỜNG (1808-1838) Thánh Phaolô NGUYỄN VĂN MỸ (1798-1838) Thánh Phêrô VŨ VĂN TRUẬT (1817-1838) Ngày 19 Thánh Augustinô NGUYỄN VĂN MỚI (1806-1839) Thánh Phanxicô Xaviê HÀ TRỌNG MẬN (MẬU) (1790-1839) Thánh Đaminh BÙI VĂN ÚY (1812-1839) Thánh Stêphanô NGUYỄN VĂN VINH (1813-1839) Thánh Tôma NGUYỄN VĂN ĐỆ (1811-1839) Ngày 21 Thánh Phêrô TRƯƠNG (PHẠM) VĂN THI (1763-1839) Thánh Anrê TRẦN AN DŨNG LẠC (1795-1839) |